Logo.jpg

Trang chủ»Sirô Pectolvan Ivy trị triệu chứng viêm phế quản, viêm đường hô hấp kèm ho chai 100ml
Sirô Pectolvan IvySirô Pectolvan Ivy trị triệu chứng viêm phế quản, viêm đường hô hấp kèm ho chai 100ml
Sirô Pectolvan Ivy trị triệu chứng viêm phế quản, viêm đường hô hấp kèm ho chai 100ml

Sirô Pectolvan Ivy trị triệu chứng viêm phế quản, viêm đường hô hấp kèm ho chai 100ml

Lượt xem : 60
  • Công dụng
    Trị triệu chứng của bệnh viêm phế quản mạn tính, viêm đường hô hấp cấp có kèm theo ho.
  • Thành phần chính
  • Thương hiệu
    Farmak (Ukraina) 
  • Hãng sản xuất
    JSC Farmak
  • Nơi sản xuất
    Ukraina
  • Dạng bào chế
    Siro
  • Cách đóng gói
    100ml
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí
    VD-24508-16
 
80.000 đ
Số lượng
  • Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi chai Pectolvan ivy 100ml sirô có chứa:

Thành phần

Tiêu chuẩn

Hàm lượng 5ml

Hoạt chất

 

 

Cao khô lá thường xuân (4 - 8) : 1 [Hederae helicis folii extractum siccum (4 - 8) : 1, dung môi chiết
xuất ethanol 30% (kl/kl)]. (tương đương 3,5mg/5ml
Hederacoside C)

Tiêu chuẩn cơ sở

35mg

Tá dược

 

 

Natri citrate

EP 7.0

60mg

Citric acid monohydrate

EP7.0

26,5mg

Sorbitol (E420)

EP 7.0

1925mg

Kali sorbate

EP 7.0

6,7mg

Gôm xanthan

EP 7.0

6mg

Tá dược điều vị «Cherry 667» (dung dịch propylene glycol)

Tiêu chuẩn cơ sở

0,625mg

Nước tinh khiết

EP 7.0

Vừa đủ 5ml

 

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị viêm đường hô hấp cấp có kèm theo ho.

Điều trị triệu chứng của bệnh viêm phế quản mạn tính.

Cách dùng - Liều dùng

Thuốc dùng đường uống.

Sử dụng muỗng đi kèm trong hộp thuốc. Trước khi sử dụng, lắc chai cẩn thận.

Liều thông thường:

Người lớn và trẻ > 12 tuổi: 5 - 7,5 ml/lần x 3 lần mỗi
ngày;

Trẻ em 6 - 12 tuổi: 5 ml/lần x 3 lần mỗi ngày;

Trẻ dưới 6 tuổi: 2,5 ml/lần x 3 lần mỗi ngày;

Để đạt được hiệu quả điều trị ổn định, thuốc được
khuyến khích tiếp tục điều trị 2 - 3 ngày sau khi loại bỏ các triệu chứng. Thời gian điều trị phụ thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh, tuy nhiên điều trị phải tiếp tục ít nhất 1 tuần. Nếu tình trạng của bệnh không cải thiện, tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thuốc có chứa sorbitol, do đó cần phải tránh cho bệnh nhân không dung nạp fructose.

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ của bạn khi dùng cho trẻ dưới 1 tuổi, hoặc dùng quá 7 ngày.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thuốc dung nạp tốt, nhưng đôi khi xảy ra tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phản ứng dị ứng da có thể phát triển.
Trong trường hợp có phản ứng phụ, không tiếp tục
điều trị và tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.

Tương tác với các thuốc khác

Không có phản ứng không mong muốn nào được biết đến khi sử dụng đồng thời đường uống sirô ho Pectolvan Ivy với các loại thuốc khác.

Quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều.

Nếu có quá liều xảy ra, cần thông báo cho bác sĩ. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Lái xe và vận hành máy móc

Không thấy có báo cáo liên quan.

Thai kỳ và cho con bú

Bởi vì tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú dưới sự chỉ dẫn và kê toa của bác sĩ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Quy cách đóng gói

Hộp chứa 1 lọ x 100ml dung dịch sirô.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Cao khô lá thường xuân có chứa hoạt chất chủ yếu là các triterpen saponin, trong đó saponin chính mang lại tác dụng là hederasaponin c (hederacosid C), lá khô cây thường xuân dùng để chiết cao thường chứa hàm lượng hederacosid C (C59H96O26) > 3%. Ngoài ra, cao khô lá thường xuân còn có các hederasaponin khác như: hederasaponin B, D, E, F, G, H, I, tỷ lệ giữa các hederasaponin (C : B : D : E : F : G : H : I) khoảng 1000 : 70 : 45 : 10 : 40 : 15 : 6 : 5.

Cao khô lá thường xuân có tác dụng làm giãn cơ trơn phế quản, chống co thắt, giảm độ nhớt dịch nhầy giúp long đờm và giảm ho.

Dược động học

Trong một nghiên cứu thí điểm của Schmidt (2003): sinh khả dụng của α-hederin được đánh giá ở người tình nguyện sau khi uống thuốc. Một tình nguyện viên đã uống 1g cao khô lá thường xuân (5-7,5: 1; dung môi chiết xuất ethanol 30%) với hàm lượng 6,5% Hederacosid c và 4,0% α-hederin. Không phát hiện được hàm lượng α-hederin trong máu. Giới hạn phát hiện của α-hederin trong máu đã được tính toán với 1,0 g/ml. Sử dụng liều 2 lần/ngày, mỗi lần 130mg cao khô lá thường xuân (5-7,5: 1) trong khoảng thời gian 7 ngày, dùng cho 4 tình nguyện viện (tổng liều: 1820mg cao khô lá thường xuân (5-7,5 :1) với 72,8mg α-hederin). Trong 3 người, có thể được quan sát thấy có một đỉnh rất nhỏ giới hạn phát hiện hoạt chất trong máu. Không thể định lượng được đo nồng độ hoạt chất trong các mẫu máu thấp.

Trong một nghiên cứu của Landgrebe (2002): 16 người tình nguyện dùng liều hàng ngày 130mg cao khô lá thường xuân (5-7,5: 1); dung môi chiết xuất ethanol 30%). α-Hederin chỉ có thể được phát hiện trong máu của hai tình nguyện viên. Nồng độ phát hiện là 1,39 - 1,51 nmol/l.

Thông tin khác

Hạn dùng sau khi mở nắp: 90 ngày.

 
ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG BÁO TỪ NHÀ THUỐC

Vui lòng để lại email để được cập nhật nhưng thông báo mới nhất của Nhà Thuốc

 
Đăng ký nhận tin
Email(*)
Trường bắt buộc

Gửi

Liên hệ

Nhà Thuốc Đông Mộc

Địa chỉ : Kim Nỗ, Đông Anh, Hà Nội
Hotline : 0866 968 294
Email : dongmoc369@gmail.com

iconchat2

zalo

Chat zalo

(7h00 - 22h00)

whatsapp

Whatsapp

(7h00 - 22h00)