Thành phần
Mỗi chai Pectolvan ivy 100ml sirô có chứa:
Thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Hàm lượng 5ml
|
Hoạt chất
|
|
|
Cao khô lá thường xuân (4 - 8) : 1 [Hederae helicis folii extractum siccum (4 - 8) : 1, dung môi chiết xuất ethanol 30% (kl/kl)]. (tương đương 3,5mg/5ml Hederacoside C)
|
Tiêu chuẩn cơ sở
|
35mg
|
Tá dược
|
|
|
Natri citrate
|
EP 7.0
|
60mg
|
Citric acid monohydrate
|
EP7.0
|
26,5mg
|
Sorbitol (E420)
|
EP 7.0
|
1925mg
|
Kali sorbate
|
EP 7.0
|
6,7mg
|
Gôm xanthan
|
EP 7.0
|
6mg
|
Tá dược điều vị «Cherry 667» (dung dịch propylene glycol)
|
Tiêu chuẩn cơ sở
|
0,625mg
|
Nước tinh khiết
|
EP 7.0
|
Vừa đủ 5ml
|
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị viêm đường hô hấp cấp có kèm theo ho.
Điều trị triệu chứng của bệnh viêm phế quản mạn tính.
Cách dùng - Liều dùng
Thuốc dùng đường uống.
Sử dụng muỗng đi kèm trong hộp thuốc. Trước khi sử dụng, lắc chai cẩn thận.
Liều thông thường:
Người lớn và trẻ > 12 tuổi: 5 - 7,5 ml/lần x 3 lần mỗi
ngày;
Trẻ em 6 - 12 tuổi: 5 ml/lần x 3 lần mỗi ngày;
Trẻ dưới 6 tuổi: 2,5 ml/lần x 3 lần mỗi ngày;
Để đạt được hiệu quả điều trị ổn định, thuốc được
khuyến khích tiếp tục điều trị 2 - 3 ngày sau khi loại bỏ các triệu chứng. Thời gian điều trị phụ thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh, tuy nhiên điều trị phải tiếp tục ít nhất 1 tuần. Nếu tình trạng của bệnh không cải thiện, tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thuốc có chứa sorbitol, do đó cần phải tránh cho bệnh nhân không dung nạp fructose.
Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ của bạn khi dùng cho trẻ dưới 1 tuổi, hoặc dùng quá 7 ngày.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thuốc dung nạp tốt, nhưng đôi khi xảy ra tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phản ứng dị ứng da có thể phát triển.
Trong trường hợp có phản ứng phụ, không tiếp tục
điều trị và tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Tương tác với các thuốc khác
Không có phản ứng không mong muốn nào được biết đến khi sử dụng đồng thời đường uống sirô ho Pectolvan Ivy với các loại thuốc khác.
Quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều.
Nếu có quá liều xảy ra, cần thông báo cho bác sĩ. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Lái xe và vận hành máy móc
Không thấy có báo cáo liên quan.
Thai kỳ và cho con bú
Bởi vì tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú dưới sự chỉ dẫn và kê toa của bác sĩ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp chứa 1 lọ x 100ml dung dịch sirô.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Cao khô lá thường xuân có chứa hoạt chất chủ yếu là các triterpen saponin, trong đó saponin chính mang lại tác dụng là hederasaponin c (hederacosid C), lá khô cây thường xuân dùng để chiết cao thường chứa hàm lượng hederacosid C (C59H96O26) > 3%. Ngoài ra, cao khô lá thường xuân còn có các hederasaponin khác như: hederasaponin B, D, E, F, G, H, I, tỷ lệ giữa các hederasaponin (C : B : D : E : F : G : H : I) khoảng 1000 : 70 : 45 : 10 : 40 : 15 : 6 : 5.
Cao khô lá thường xuân có tác dụng làm giãn cơ trơn phế quản, chống co thắt, giảm độ nhớt dịch nhầy giúp long đờm và giảm ho.
Dược động học
Trong một nghiên cứu thí điểm của Schmidt (2003): sinh khả dụng của α-hederin được đánh giá ở người tình nguyện sau khi uống thuốc. Một tình nguyện viên đã uống 1g cao khô lá thường xuân (5-7,5: 1; dung môi chiết xuất ethanol 30%) với hàm lượng 6,5% Hederacosid c và 4,0% α-hederin. Không phát hiện được hàm lượng α-hederin trong máu. Giới hạn phát hiện của α-hederin trong máu đã được tính toán với 1,0 g/ml. Sử dụng liều 2 lần/ngày, mỗi lần 130mg cao khô lá thường xuân (5-7,5: 1) trong khoảng thời gian 7 ngày, dùng cho 4 tình nguyện viện (tổng liều: 1820mg cao khô lá thường xuân (5-7,5 :1) với 72,8mg α-hederin). Trong 3 người, có thể được quan sát thấy có một đỉnh rất nhỏ giới hạn phát hiện hoạt chất trong máu. Không thể định lượng được đo nồng độ hoạt chất trong các mẫu máu thấp.
Trong một nghiên cứu của Landgrebe (2002): 16 người tình nguyện dùng liều hàng ngày 130mg cao khô lá thường xuân (5-7,5: 1); dung môi chiết xuất ethanol 30%). α-Hederin chỉ có thể được phát hiện trong máu của hai tình nguyện viên. Nồng độ phát hiện là 1,39 - 1,51 nmol/l.
Thông tin khác
Hạn dùng sau khi mở nắp: 90 ngày.