Thành phần
Mỗi tuýp 10g chứa:
Hoạt chất:
Fluocinolon acetonid 2,5 mg
Neomycin sulfat 50 mg
Tá dược: Propylen glycol, cetanol, stearyl alcohol, acid citric, paraffin lỏng, sorbital monostearat, polysorbat 60, propyl paraben, methyl paraben, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Chàm dị ứng, chàm ở trẻ em, ngứa sần Besnier, chàm hình đĩa, chàm giãn tĩnh mạch, vẩy nến, viêm da tiết bã nhờn, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, lupus ban đỏ, ban đỏ đa dạng, lichen đơn và phẳng.
Cách dùng - Liều dùng
Thông thường, trong các trường hợp cấp: bôi 3 lần/ ngày.
Trong các bệnh da mãn tính và đang hồi phục: bôi 1 lần/ ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trứng cá đỏ.
- Nhiễm khuẩn ở da do vi khuẩn, nấm và virus (Herpes, thủy đậu).
- Hăm bẹn.
- Mẫn cảm với aminoglycosid
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Dùng steroid tại chỗ liên tục kéo dài có thể gây teo da. Không nên bôi lên mặt trong thời gian dài.
- Khi dùng thuốc trên mảng da rộng không nên băng kín vì tăng nguy cơ nhiễm độc toàn thân.
- Có thể gây suy vỏ tuyến thượng thận ở những người bệnh dùng lượng lớn thuốc và bôi trên diện rộng, dài ngày hoặc băng kín.
- Những người bị vảy nến cần được theo dõi cẩn thận vì bệnh có thể nặng lên hoặc tạo vảy nến có mủ.
- Thận trọng với người bệnh suy giảm chức năng tế bào T hoặc những người bệnh đang điều trị bằng thuốc suy giảm miễn dịch khác.
- Trẻ em dễ bị suy giảm trục tuyến yên - dưới đồi - thượng thận và hội chứng Cushing hơn người lớn vì tỷ lệ diện tích bề mặt da/cân nặng lớn hơn. Biểu hiện của suy vỏ tuyến thượng thận bao gồm chậm lớn, không tăng cân. Do vậy, hạn chế dùng cho trẻ em và giữ ở liều tối thiểu cần thiết đủ đạt hiệu quả điều trị.
- Đã có hiện tượng kháng chéo nhiều giữa neomycin với kanamycin, framycetin, và gentamicin. Tránh dùng tại chỗ lâu vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác.
- Có thể bị điếc sau khi dùng thuốc ở vết thương rộng.
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Ít gặp tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc. Thỉnh thoảng có gặp các phản ứng không mong muốn như mẫn cảm hoặc kích ứng ở chỗ bôi thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Teo da, vết rạn, nhiễm khuẩn thứ phát, dát sần, trứng cá đỏ, viêm da mặt, quá mẫn.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Nội tiết: Suy vỏ tuyến thượng thận.
Da: Rậm lông.
Có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn toàn thân và các phản ứng không mong muốn tại chỗ nếu dùng thuốc thường xuyên, bôi trên diện rộng, hoặc dùng trong thời gian dài cũng như khi điều trị các vùng dễ bị hăm hoặc băng kín chỗ bôi thuốc.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo
Quá liều
Dùng tại chỗ corticosteroid có thể hấp thu một lượng đủ gây tác dụng toàn thân.
Lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thai kỳ và cho con bú
Khi cần thiết dùng cho người mang thai, nên dùng với liều thấp nhất.
Không nên bôi thuốc lên vú mẹ trước khi cho trẻ bú. Khi cần điều trị cho người cho con bú, bôi một lượng tối thiểu cần thiết và trong thời gian ngắn nhất.
Bảo quản
Trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 10g.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
GENFLU-N chứa fluocinolon acetonid là corticosteroid, được kết hợp với kháng sinh neomycin dùng để điều trị các bệnh viêm da có kèm nhiễm khuẩn.
Dược động học
Corticosteroid tại chỗ có thể hấp thu từ da bình thường còn nguyên vẹn. Sự hấp thu dưới da tăng lên khi da bị viêm hoặc mắc các bệnh khác.
Khi hấp thu qua da, corticosteroid tại chỗ trải qua dược động học giống như corticosteroid toàn thân. Corticosteroid gắn kết với protein huyết tương ở các mức độ khác nhau. Corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan và sau đó được đào thải qua thận. Một vài corticosteroid tại chỗ và chất chuyển hóa của nó cũng được đào thải vào mật.
Thông tin khác
Sản xuất tại
CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
Số 25, Đường số 8, KCN Việt Nam - Singapore, Thuận An, Bình Dương