Thành phần
Dầu gội đầu dùng tại chỗ cho da đầu hoặc da. Mỗi gam chứa 20mg ketoconazol
Tá dược: Natri lauryl ete sulfate, dinatri monolauryl ete sulphosuccinat, axit béo từ dừa diethanolamid, collagen động vật đã được thủy phân laurdimonium, macrogol 120 methyl glucose dioleat, chất làm thơm imidurea, acid hydrocloric đậm đặc, natri hydroxyd, natri erythrosin, natri clorid, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Dầu gội Nizoral điều trị và dự phòng nhiễm nấm men Melassezia (trước đây gọi là Pityrosporum), như là lang ben (khu trú), viêm da tiết bã và pityriasis capitis (gàu).
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng:
Thông thường, một lượng nhỏ trong lòng bàn tay hoặc một gói dầu gội là vừa đủ cho một lần gội.
Điều trị:
- Lang ben: một lần mỗi ngày trong 5 ngày.
- Viêm da tiết bã và pityriasis capitis (gàu): 2 lần mỗi tuần trong 2 đến 4 tuần.
Dự phòng:
- Lang ben: một lần mỗi ngày trong 3 ngày, trong một đợt điều trị duy nhất trước khi vào hè.
- Viêm da tiết bã và pityriasis capitis (gàu): một lần với 1 hoặc 2 tuần
Đối tượng đặc biệt:
Trẻ em:
Sử dụng hiệu quả và an toàn của NIZORAL shampoo 2% trên trẻ nhỏ và trẻ em dưới 12 tuổi chưa được nghiên cứu.
Cách dùng:
Dùng tại chỗ cho da đầu hoặc da.
Gội hoặc rửa kỹ vùng da hay da đầu bị nhiễm nấm bằng NIZORAL shampoo 2%. Nên để cho dầu gội tiếp xúc với da đầu từ 3 – 5 phút trước khi xả nước.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định dùng NIZORAL shampoo 2% cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Những bệnh nhân đã sử dụng corticosteroid bôi tại chỗ trong thời gian dài nên giảm liều dần và ngưng hẳn trong vòng 2 đến 3 tuần trong khi sử dụng NIZORAL shapoo 2% để ngăn ngừa hiện tượng dội ngược.
Tránh để dầu gội tiếp xúc với mắt. Nếu dầu gội vào mắt thì nên rửa mắt bằng nước sạch.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Những phản ứng bất lợi sẽ được trình bày trong phần này. Phản ứng bất lợi là những biến cố bất lợi được xem là có liên quan hợp lý đến việc sử dụng ketoconazol dựa trên đánh giá toàn diện của những thông tin về biến cố bất lợi sẵn có. Mối quan hệ nhân quả với ketaconazol không được thiết lập một cách đáng tin cậy từ các ca riêng lẻ. Hơn nữa, do những thử nghiệm lâm sàng được thực hiện trong những điều kiện rất khác nhau, tỷ lệ phản ứng bất lợi ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng của một thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỷ lệ trong những thử nghiệm lâm sàng của thuốc khác và không thể phản ánh được tỷ lệ ghi nhận được trên thực tế lâm sàng.
Dự liệu nghiên cứu lâm sàng
Tính an toàn của NIZORAL shampoo 2% được đánh giá trên 2890 đối tượng nghiên cứu trong 22 nghiên cứu lâm sàng, trong đó NIZORAL shampoo 2% được sử dụng tại chỗ trên da đầu và/hoặc trên da.
Không có phản ứng bất lợi (ADRs) được báo cáo >= 1% đối tượng nghiên cứu điều trị với NIZORAL shampoo 2%.
Các phản ứng bất lợi xảy ra < 1% ở những đối tượng nghiên cứu được điều trị với NIZORAL shampoo 2% trong dữ liệu lâm sàng được nêu trong Bảng 1:
Bảng 1: Phản ứng bất lợi xảy ra < 1% ở 2890 đối tượng nghiên cứu được điều trị bằng dầu gội NIZORAL 2% trong 22 nghiên cứu lâm sàng
|
Phân loại theo hệ thống cơ quan
|
Thuật ngữ thường sử dụng
|
Các rối loạn về mắt
|
Kích ứng mắt
Tăng tiết nước mắt
|
Các rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ sử dụng thuốc
|
Ban đỏ tại chỗ
Kích ứng tại chỗ
Mẫn cảm tại chỗ
Ngứa tại chỗ
Mụn mũ tại chỗ
Phản ứng tại chỗ
|
Rối loạn hệ miễn dịch
|
Quá mẫn cảm
|
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng
|
Viêm nang lông
|
Rối loạn hệ thần kinh
|
Rối loạn vị giác
|
Rối loạn da và mô dưới da
|
Mụn trứng cá
Rụng tóc
Viêm da tiếp xúc
Khô da
Bất thường cấu trúc tóc
Phát ban
Cảm giác bỏng rát da
Rối loạn da
Tróc da
|
Dữ liệu hậu mãi
Cùng với những phản ứng bất lợi được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng và được liệt kê bên trên, những phản ứng bất lợi sau được ghi nhận trong giai đoạn hậu mãi (Bảng 2). Trong bảng này, tần suất được tính theo qui ước sau:
Rất thường gặp >= 1/10
Thường gặp >= 1/100 và < 1/10
Không thường gặp >= 1/1000 và < 1/100
Hiếm gặp >= 1/10000 và < 1/1000
Rất hiếm < 1/10000, bao gồm những báo cáo riêng lẻ
Trong bảng 2, các phản ứng bất lợi được thể hiện theo phân loại tần suất dựa trên tỷ lệ báo cáo tự phát
Bảng 2: Phản ứng bất lợi được ghi nhận trong giai đoạn hậu mãi của NIZORAL shampoo 2% được phân loại theo tần suất ước tính từ tỷ lệ báo cáo tự phát
|
Rối loạn da và mô dưới da
|
Rất hiếm: phù mạch, mày đay, đổi màu tóc
|
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa được biết
Quá liều
Trong trường hợp vô ý uống vào, nên thực hiện các biện pháp điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Nhằm tránh hít phải, không nên thực hiện các biện pháp gây nôn hay rửa dạ dày.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt trên phụ nữ có thai. Không tìm thấy ketoconazol trong huyết tương của những người không mang thai sau khi sử dụng NIZORAL shampoo 2% trên da đầu. Khi sử dụng NIZORAL shampoo 2% trên toàn cơ thể thì có phát hiện được ketoconazol trong huyết tương.
Chưa xác định được những nguy cơ có liên quan đến việc sử dụng NIZORAL shampoo 2% ở phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Không có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt trên phụ nữ đang cho con bú. Chưa xác định được những nguy cơ có liên quan đến việc sử dụng NIZORAL shampoo 2% ở phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở 25°C hay thấp hơn
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai nhựa 100mL hoặc 50mL. Hộp 50 gói 6mL
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Kháng nấm sử dụng tại chỗ ngoài da, dẫn xuất imidazol và triazol: mã ATC: D01AC08
Cơ chế tác dụng
Ketoconazol, một dẫn xuất imidazol dioxolan tổng hợp, có hoạt tính kháng nấm mạnh.
Tác động dược lực học
NIZORAL shampoo 2% làm giảm nhanh chóng vảy và ngứa, mà thường liên quan đến viêm da tiết bã, pityriasis capitis (gàu) và lang ben.
Vi sinh vật học
Ketoconazol có hoạt tính kháng nấm mạnh, chống lại các nấm ngoài da dermato-phyte như Trichophyton spp., Epidermophyton spp., Microsporum spp., và các nấm men, như Candida spp. Và Malassezia spp. (Pityrosporum spp.)
Dược động học
Không phát hiện được nồng độ ketaconazol trong huyết tương sau khi dùng NIZORAL shampoo 2% trên da đầu. Các mức nồng độ trong huyết tương của ketoconazol được tìm thấy sau khi dùng NIZORAL shampoo 2% trên toàn cơ thể.