Logo.jpg

Trang chủ»Vocfor 4mg giảm đau, kháng viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
Vocfor 4mgVocfor 4mg giảm đau, kháng viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
Vocfor 4mg giảm đau, kháng viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)

Vocfor 4mg giảm đau, kháng viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)

Lượt xem : 88
  • Công dụng
    Chống viêm, chống dị ứng, trị rối loạn nội tiết.
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người từ 18 đến 65 tuổi
  • Thương hiệu
    Medbolide (Việt Nam) 
  • Hãng sản xuất
    Dược Phẩm MEDISUN 
  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí
    VD-22487-15
 
204.000 đ
Số lượng
  • Thông tin sản phẩm

Thành phần

Lornoxicam 4mg.

Tá dược: Povidon K30, magnesi stearat, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 101, natri croscarmellose, HPMC 615, PEG 6000, màu vàng oxit sắt lake, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96%, nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị ngắn hạn triệu chứng đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Cách dùng - Liều dùng

Nên uống Lornoxicam với nhiều nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa. Tránh dùng chung với bữa ăn vì sẽ làm giảm hấp thu thuốc.

Dùng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.

Điều trị đau

Uống từ 8 - 16mg mỗi ngày, chia thành 2 - 3 liều.

Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16mg.

Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp

Đề nghị tổng liều hàng ngày ban đầu là 12mg chia thành 2 - 3 liều.

Liều duy trì không được vượt quá 16mg mỗi ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì được giảm xuống còn 12mg.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Những người dị ứng với lornoxicam, hoặc bất kỳ tá dược của thuốc.

- Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.

- Dạ dày - ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.

- Rối loạn chảy máu và đông máu.

- Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.

- Bệnh nhân suy gan nặng.

- Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 µmol/L).

- Bệnh nhân giảm tiểu cầu.

- Bệnh nhân suy tim nặng.

- Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và trải qua phẫu thuật cấp cứu.

- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

- Bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Có tiền sử loét dạ dày và chảy máu; xuất huyết mạch máu não, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, rối loạn chuyển hóa porphyrin, rối loạn tạo máu, bệnh nhân có chức năng tim giảm. Khi điều trị cho bệnh nhân có chức năng tim từ nhẹ đến trung bình, phải chú ý đến nguy cơ giữ nước và suy giảm chức năng thận.

Bệnh gan (ví dụ xơ gan).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, thay đổi cảm giác ngon miệng, tăng tiết mồ hôi, giảm cân, phù nề, dị ứng, suy nhược, tăng cân.

Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mất ngủ.

Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực.

Dạ dày-ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, viêm thực quản, trào ngược dạ dày, loét dạ dày tá tràng có hoặc không có xuất huyết, chảy máu trực tràng hoặc haemorrhoidal.

Huyết học: Thiếu máu, bầm máu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm tiểu cầu.

Gan: Tăng transaminase.

Cơ - xương: Chuột rút ở chân, đau cơ.

Thần kinh: Đau nửa đầu, dị cảm, lạt miệng, ù tai và run.

Hô hấp: Khó thở, các triệu chứng của dị ứng ở đường hô hấp trên.

Da: Phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, rụng tóc.

Niệu sinh dục: Rối loạn tiểu tiện.

Mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, thay đổi huyết áp.

Biện pháp phòng ngừa đặc biệt:

Suy thận: Bệnh nhân suy thận nhẹ (creatinin huyết thanh 150 - 300 µmol/L) cần được theo dõi hàng quý, bệnh nhân suy thận vừa phải (creatinin huyết thanh 300 - 700 µmol/L) cần được theo dõi trong khoảng thời gian 1 - 2 tháng. Nếu chức năng thận xấu đi nên ngưng thuốc.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời Lornoxicam và thuốc chống đông máu hoặc chất ức chế kết tập tiểu cầu: có thể kéo dài thời gian chảy máu.

Sulphonylure: có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.

Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin: tăng nguy cơ phản ứng phụ.

Thuốc lợi tiểu: giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu quai, chống lại tác dụng lợi tiểu của furosemid.

Ức chế men chuyển (ACE): giảm hiệu quả của các thuốc ACE và có nguy cơ gây suy thận cấp.

Lithium: có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ lithium trong máu và do đó có khả năng tăng tác dụng phụ.

Methotrexat : làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời.

Digoxin: giảm độ thanh thải thận của digoxin.

Cyclosporin: tăng độc tính trên thận.

Lornoxicam có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và ức chế enzym CYP2C9 như phenytoin, amiodaron, miconazol, tranylcypromin và rifampicin.

Quá liều

Dùng quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, chóng mặt, mất điều hòa, hôn mê và đau bụng, gan và thận, rối loạn đông máu.

Trong trường hợp dùng quá liều hay nghi ngờ quá liều, đến ngay cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ kịp thời.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, vì vậy không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú:

Do chưa có nghiên cứu về việc bài tiết Lornoxicam qua sữa mẹ, vì vậy không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Quy cách đóng gói

Hộp 03 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Lornoxicam (chlortenoxicam), là thuốc kháng viêm không steroid mới (NSAID) của nhóm oxicam, tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Cơ chế hoạt động của lornoxicam một phần dựa trên sự ức chế sự tổng hợp prostaglandin (ức chế enzym cyclo-oxygenase).

Dược động học

Lornoxicam được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

Nồng độ tối đa (Cmax) đạt được sau khoảng 1 đến 2 giờ (Tmax).

Sinh khả dụng tuyệt đối (tính theo AUC) của lornoxicam là 90 - 100%.

Thời gian bán thải trung bình là 3 - 4 giờ.

Lornoxicam liên kết với protein huyết tương khoảng 99% và không phụ thuộc nồng độ.

Lornoxicam được chuyển hóa hoàn toàn, khoảng 2/3 được đào thải qua gan và 1/3 qua thận dưới dạng chất không hoạt động.

Lornoxicam được chuyển hóa bởi cytochrom P450 2C9.

Thức ăn sẽ làm giảm Cmax của Lornoxicam 30%, tăng Tmax lên 1.5 đến 2.3 giờ và giảm 20% AUC.

Dùng đồng thời với thuốc kháng acid không gây ảnh hưởng đến dược động học của Lornoxicam.

 
ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG BÁO TỪ NHÀ THUỐC

Vui lòng để lại email để được cập nhật nhưng thông báo mới nhất của Nhà Thuốc

 
Đăng ký nhận tin
Email(*)
Trường bắt buộc

Gửi

Liên hệ

Nhà Thuốc Đông Mộc

Địa chỉ : Kim Nỗ, Đông Anh, Hà Nội
Hotline : 0866 968 294
Email : dongmoc369@gmail.com

iconchat2

zalo

Chat zalo

(7h00 - 22h00)

whatsapp

Whatsapp

(7h00 - 22h00)